Vị thuốc Độc hoạt
1. Tên gọi
-Tên thường gọi: Khương thanh, Hộ khương sứ giả (Bản Kinh), Độc diêu thảo (Biệt Lục), Hồ vương sứ giả (Ngô Phổ Bản Thảo), Trường sinh thảo (Bản Thảo Cương Mục), Độc hoạt, Thanh danh tinh, Sơn tiên độc hoạt, Địa đầu ất hộ ấp (Hòa Hán Dược Khảo), Xuyên Độc hoạt (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
-Họ khoa học: Họ Hoa Tán (Apiaceae).
-Độc hoạt là thân và rễ của nhiều loại cây độc hoạt khác nhau.
2. Mô tả
-Cây hương độc hoạt hay mao Đương quy còn gọi là Đương quy có lông (Angclica pubescens Maxim) là một cây sống lâu năm, cao 0,5 – 1m thân mọc thẳng đứng, hơi màu tím, có rãnh dọc, nhẵn không có lông. Lá kép 2-3 lần lông chim, lá chét nguyên hoặc lại chia thùy, mép có răng cưa tù không nhọn, cuống lá nhỏ, phía dưới nở rộng thành bẹ có dìa mỏng. Trên gân lá có lông ngắn và thưa. Cụm hoa tán kép, gồm 10-20 cuống tán. Hoa nhỏ màu trắng; quả bế đôi, hình thoi dẹt, trên lưng có sống, hai bên phát triển thành dìa.
-Cây ngưu vĩ độc hoạt hay gọi là độc hoạt đuôi trâu (Heracleum hemsleyanum Maxim) cũng là loại cây sống lâu năm cao 0,5 – 1,5m rễ chính to thô, có khi có rễ con dài, thân mọc thẳng đứng trên mặt có rãnh dọc, hơi có lông ngắn. Lá kép 1 lần lông chim, phiến lá chét dài 5 – 13cm, rộng 4 – 20cm mép có răng cưa thô, cuống lá dài 8 – 17cm, phía dưới phát triển thành bẹ. Cụm hoa hình tán kép, mọc ở đầu cành, tổng hoa tán có 15 – 20 cuống dài 3,5 – 9cm, tán nhỏ gồm chừng 30 hoa nhỏ màu vàng trắng. Quả bế đôi, hình thoi dẹt, trên lưng sống không rõ, hai bên phát triển thành dìa.
-Cây cửu nhãn độc hoạt hay còn gọi là độc hoạt chín mắt (Aralia cordata Thunb) thuộc họ Ngũ gia bì, là một cây sống làu năm, cao 1 – 2m, thân mọc thẳng đứng, có nhiều cành, cành già gần như không có lông thưa ngắn. Lá mọc so le, kép 2-3 lần lông chim có thể dài 30 – 40cm, lá chét có cuống ngắn dài 4 – 12cm, rộng 2 – 9cm mép có răng cưa nhọn. Cụm hoa hình tán kép, cuống tán kép dài 4,5 – 11cm, tán nhỏ gồm 20-35 hoa nhỏ màu trắng hay vàng nhạt. Quả mọng hình cầu, dài 2 – 3cm, trong có 5 hạt.
3. Công dụng – chủ trị
-Công dụng:
+Trừ phong thấp, chỉ thống, giải biểu (Trung Dược Học).
+Khứ phong, thắng thấp,tán hàn, chỉ thống (Trung Dược Đại Từ Điển).
+Khư phong, thắng thấp (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
-Chủ trị:
+Chủ phong hàn, kim sang, phụ nữ bị chứng sán hà, uống lâu người nhẹ khỏe (Bản Kinh).
+Trị các loại phong, các khớp đau do phong (Danh Y Biệt Lục).
+Trị các loại phong thấp lạnh, hen suyễn, nghịch khí, da cơ ngứa khó chịu chân tay giật đau, lao tổn, phong độc đau (Dược Tính Bản Thảo).
+Trị chứng phong thấp tý thống, thiếu âm đầu thống, ngứa ngoài da do thấp, phong hàn biểu chứng (Trung Dược Học).
+Trị phong hàn thấp tý, lưng gối đau, tay chân co rút, đau, khí quản viêm mạn, đầu đau, răng đau (Trung Dược Đại Từ Điển).
+Trị phong thấp, phong hàn biểu chứng, đau thắt lưng đùi (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
4.Ứng dụng
Phong Tê Thấp – vị thuốc nam gia truyền lâu đời được kết hợp từ độc hoạt và vố số các loại thảo dược lành tính khác giúp điều trị các bệnh về xương khớp, giảm các biến chứng nguye hiểm các bệnh khớp. Vị thuốc đã chữa khỏi cho hàng ngàn người bệnh và phân phối khắp cả nước.
https://hathongphong.vn/phong-te-thap-ha-thong-phong/
Theo: https://thaythuocvietnam.vn/vi-thuoc-doc-hoat/